[1]
Ảnh hưởng của nhiệt độ và vi tảo làm thức ăn đến sinh trưởng, sinh sản của loài copepoda Pseudodiaptomus Annandalei, Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản số 2-2025, 2025, (Đoàn Xuân Nam, Trần Thị Lê Trang, Trần Văn Dũng, Lê Minh Hoàng, Đinh Văn Khương, Phạm Quốc Hùng) [DOI]
[2]
Màu sắc bể nuôi – yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sinh trưởng, tỷ lệ sống và màu sắc của cá khoang cổ đỏ (Amphiprion frenatus), Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản số 2-2025, 2025, (Nguyễn Đức Khánh Dương, Nguyễn Đức Thọ, Trần Văn Dũng, Ngô Văn Mạnh) [DOI]
[3]
Comparative impact of synthetic and natural animal-derived carotenoids on growth, feed utilization, and pigment enhancement in Amphiprion ocellaris, Fisheries and Aquatic Sciences, Vol. 28, Issue 1, pp. 10-20., 2025, (Trần Văn Dũng, Trần Thị Lê Trang, Đoàn Xuân Nam, Đặng Trung Thành, Hứa Thái Nhân, Phạm Quốc Hùng) [DOI]
[4]
Enhancing Growth Performance, Coloration, and Body Composition in Hatchery-Produced False Clownfish (Amphiprion ocellaris) Through Dietary Astaxanthin Supplementation Derived from Shrimp Shell Waste, Egyptian Journal of Aquatic Biology & Fisheries, Vol. 29(3), 2025, (Dung Van Tran, Nam Xuan Doan, Thanh Trung Dang, Nhan Thai Hua, Hung Quoc Pham) [DOI]
[5]
Effects of astaxanthin supplementation duration on growth and pigmentation in cultured false clownfish Amphiprion ocellaris Cuvier, 1830, AACL Bioflux, 2025, Volume 18, Issue 3, 2025, (Nam X. Doan, Dung V. Tran, Manh V. Ngo, Hung Q. Pham) [DOI]
[6] Natural carotenoids extracted from red bell pepper for enhancement of growth and coloration of false clownfish, Amphiprion ocellaris, AACL Bioflux, 2024, Volume 17, Issue 2, 2024, (Lương Thị Hậu, Đặng Trung Thành, Trần Văn Dũng, Phạm Quốc Hùng)
[7] Plant-based carotenoid supplementation: Growth, feed utilization efficiency, and coloration in false clownfish (Amphiprion ocellaris), Israeli Journal of Aquaculture - Bamidgeh, Vol. 76, Issue 1, 2024, 2024, (Lương Thị Hậu, Đặng Trung Thành, Trần Văn Dũng, Phạm Thị Khanh, Phạm Quốc Hùng)
[8] Growth, survival and food utilization efficiency of longfin batfish (Platax teira Forsskål, 1775) larvae reared under different salinity levels, Israeli Journal of Aquaculture - Bamidgeh, Vol. 76, Issue 1, 2024, 2024, (Trần Văn Dũng, Ngô Văn Mạnh, Phạm Quốc Hùng, Nguyễn Thị Thúy)
[9] Nâng cao kết quả nuôi cá khoang cổ nemo (Amphiprion ocellaris) thông qua việc bổ sung nguồn astaxanthin tự nhiên tách chiết từ copepoda (Pseudodiaptomus annandalei), Tạp chí Khoa học và Công nghệ - Đại học Thái Nguyên, Tập 229, S. 01 (2024), 2024, (Lương Thị Hậu, Đoàn Xuân Nam, Trần Thị Lê Trang, Trần Văn Dũng, Phạm Thị Khanh)
[10] Tank color affects growth, feed utilization efficiency, coloration, and biochemical composition of juvenile giant trevally (Caranx ignobilis Forsskål, 1775), Fisheries and Aquatic Science; 27(9), 2024, (Hoàng Thị Thanh, Trần Văn Dũng, Ngô Văn Mạnh, Phạm Quốc Hùng)
[11] Influence of floral-derived natural pigments on the growth, coloration, and biochemical profiles of golden trevally (Gnathanodon Speciosus Forskal, 1775), Fisheries and Aquatic Science; 27(9), 2024, (Đặng Trung Thành, Lương Thị Hậu, Hoàng Thị Thanh, Trần Thị Lê Trang, Trần Văn Dũng, Ngô Văn Mạnh)
[12] Potential of Artemia biomass cultivated from white leg shrimp wastewater as a supplemental daily feed: Effects on shrimp growth performance, survival, and feed efficiency, AACL Bioflux, Vol. 17, Issue 5, 2024, (Nguyễn Đình Huy, Nguyễn Tấn Sỹ, Trần Văn Dũng)
[13] Tỷ lệ dị hình ở một số loài cá biển trong các trại sản xuất giống tại Khánh Hòa, Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản số 4-2024, 2024, (Hoàng Thị Thanh, Trần Văn Dũng, Ngô Văn Mạnh)
[14] Sử dụng artemia làm thức ăn bổ sung cho tôm thẻ chân trắng (Penaeus vannamei Boone, 1931) trong giai đoạn đầu của quy trình nuôi tôm nhiều giai đoạn, Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản số 2-2023, 011-019, 2023, (Nguyễn Thị Thùy Giang, Nguyễn Đình Huy, Mai Đức Thao, Trần Văn Dũng, Trương Thị Bích Hồng)
[15] Ảnh hưởng của độ mặn lên kết quả ương cá khế vằn (Gnathanodon speciosus Forsskål, 1775) giai đoạn giống, Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản số 2-2023, 039-047, 2023, (Phạm Đức Hùng, Hoàng Thị Thanh, Trần Văn Dũng, Ngô Văn Mạnh)
[16] Ảnh hưởng của tần suất cho ăn lên kết quả ương cá khế vằn (Gnathanodon speciosus Forsskål, 1775) giai đoạn giống, Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản số 2-2023, 077-086, 2023, (Trần Văn Dũng, Lê Minh Hoàng, Ngô Văn Mạnh)
[17] Ảnh hưởng của màu bể nuôi lên màu sắc da và hàm lượng carotenoid tích lũy ở cá khoang cổ nemo (Amphiprion ocellaris Cuvier, 1830), Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản số 3-2023, 101-113, 2023, (Lương Thị Hậu, Trần Văn Dũng, Phạm Quốc Hùng)
[18] Ảnh hưởng của thức ăn sống được làm giàu DHA Selco lên kết quả ương ấu trùng cá hề maroon (Premas biaculeatus Bloch, 1790), Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản số 3-2023, 141-152, 2023, (Trần Văn Dũng, Tôn Nữ Mỹ Nga)
[19] Đánh giá hiệu quả của astaxanthin từ copepoda trong việc tăng cường màu sắc ở cá khoang cổ nemo (Amphiprion ocellaris), Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản số 4-2023, 025-038, 2023, (Lương Thị Hậu, Đặng Trung Thành, Đoàn Xuân Nam, Trần Văn Dũng)
[20] Ảnh hưởng của màu sắc bể nuôi lên tăng trưởng, tỷ lệ sống và hiệu quả sử dụng thức ăn của cá khoang cổ nemo (Amphiprion ocellaris Cuvier, 1830), Tạp chí Khoa học và Công nghệ - Đại học Thái Nguyên, Tập 228, S. 13 (2023), 95-103, 2023, (Trần Thị Lê Trang, Trần Văn Dũng, Phạm Quốc Hùng)
[21] Natural astaxanthin extracted from shrimp waste for pigment improvement in the Orange clownfish, Amphiprion percula, Aquaculture Research, 2022, (Đặng Trung Thành, Trần Văn Dũng, Phạm Quốc Hùng)
[22] Ảnh hưởng của việc trì hoãn cho ăn lần đầu lên sinh trưởng và tỷ lệ sống của ấu trùng cá khoang cổ cam (Amphiprion percula lacepède, 1802), Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản số 3-2022, 43-52, 2022, (Nguyễn Tấn Sỹ, Trần Thị Lê Trang, Trần Văn Dũng)
[23] Nghiên cứu điều kiện tách chiết và bảo quản Astaxanthin từ vỏ tôm thẻ chân trắng (Penaeus vannamei Boone, 1931), Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản số 4-2022, 51-59, 2022, (Lương Thị Hậu, Đặng Trung Thành, Trần Thị Hoàng Quyên, Trần Văn Dũng)
[24] Ảnh hưởng của hàm lượng DHA làm giàu luân trùng và artemia lên tăng trưởng, biến thái và tỷ lệ sống của ấu trùng của cá khoang cổ cam (Amphiprion percula Lacepède, 1802), Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản số 4-2022, 60-70, 2022, (Đặng Trung Thành, Nguyễn Tấn Sỹ, Trần Văn Dũng, Phạm Thị Khanh)
[25] Ảnh hưởng của hàm lượng chất màu chiết xuất từ củ dền (Beta vulgaris) bổ sung vào thức ăn lên sinh trưởng và màu sắc của cá khoang cổ nemo (Amphiprion ocellaris Cuvier, 1830), Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản số 4-2022, 71-82, 2022, (Đặng Trung Thành, Đoàn Xuân Nam, Trần Thị Lê Trang, Trần Văn Dũng)
[26] Ảnh hưởng của thời điểm cho ăn lên sinh trưởng và tỷ lệ sống của cá khoang cổ đỏ (Amphiprion frenatus Brevoort, 1856), Tạp chí Khoa học và Công nghệ - Đại học Thái Nguyên, 227, S. 05 (2022), 154-162, 2022, (Trần Thị Lê Trang, Trần Văn Dũng)
[27] Ảnh hưởng của tần suất cho ăn lên sinh trưởng, tỷ lệ sống và hiệu quả sử dụng thức ăn của cá khoang cổ cam, Tạp chí Khoa học và Công nghệ - Đại học Thái Nguyên, 228, S. 08 (2023), 254-262, 2022, (Nguyễn Tấn Sỹ, Trần Thị Lê Trang, Trần Văn Dũng)
[28] Ảnh hưởng của việc làm giàu thức ăn sống lên kết quả ương ấu trùng tôm hề (Hymenocera picta Dana, 1852), Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Thái Nguyên, T. 226, S. 5, 36-43, 2021, (Lương Thị Hậu, Đoàn Xuân Nam, Trần Thị Lê Trang, Trần Văn Dũng)
[29] Khả năng thay thế luân trùng bằng Artemia nauplius trong ương ấu trùng cá khoang cổ cam (Amphiprion percula Lacepede, 1802), Nông nghiệp và Phát triển, Số 19, 36-42, 2020, (Trần Thị Lê Trang, Trần Văn Dũng)
[30] Ảnh hưởng của mật độ nauplius artemia lên sinh trưởng,
phát triển và tỷ lệ sống của ấu trùng tôm hề (hymenocera picta dana, 1852), Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Thái Nguyên, T 225 S 8 (2020), 83-90, 2020, (Trần Thị Lê Trang, Trần Văn Dũng)
[31] Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ lên kết quả ương ấu trùng tôm hề (Hymenocera picta Dana, 1852), Khoa học - Công nghệ Thủy sản, Số 4-2019, 173-180, 2019, (Trần Thị Lê Trang, Trần Văn Dũng)
[32] Ảnh hưởng của thời điểm chuyển đổi thức ăn với kết quả ương ấu trùng cá khoang cổ cam (Amphiprion percula Lacepede, 1802), Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, Tập 15, Số 5.2017, 2017, (Trần Văn Dũng, Trần Thị Lê Trang)